Trang chủ > Tài liệu > Hướng dẫn kê khai nộp thuế lệ phí Môn Bài năm 2019

Hướng dẫn kê khai nộp thuế lệ phí Môn Bài năm 2019

- GIẢM 50% KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH xem ngay
- NHẬN DẠY KÈM GIA SƯ KẾ TOÁN THEO YÊU CẦU xem ngay
- NHẬN LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ BCTC TRỌN GÓI xem ngay

Hướng dẫn kê khai nộp thuế lệ phí Môn Bài năm 2019

Lệ Phí Môn Bài là tên gọi mới của Thuế Môn Bài và được thực hiện theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP - Được hướng dẫn thực hiện tại thông tư 302/2016/TT-BTC - Hướng dẫn về lệ phí môn bài.

Tổng quan về lệ phí môn bài năm 2019:
  Tờ khai lệ phí môn bài  Nộp tiền lệ phí môn bài
Các doanh nghiệp đã và đang hoạt động trước năm 2019
Không phải làm tờ khai thuế môn bài
Bao gồm cả trường hợp có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì cũng không cần nộp lại hồ sơ khai lệ phí môn bài vì hiện nay đã có cơ chế
trao đổi thông tin giữa cơ quan ĐKKD
và cơ quan Thuế.
(Theo Công văn số 1279/TCT-CS ngày 4/4/2017
của Tổng cục Thuế về lệ phí môn bài)
Phải nộp tiền lệ phí môn bài
Hạn nộp tiền là 30/01/2019
Các doanh nghiệp được thành lập mới từ ngày 1/1/2019
Thời hạn khai lệ phí môn bài khi mới thành lập
doanh nghiệp chậm nhất là ngày cuối cùng
của tháng bắt đầu sản xuất kinh doanh.
 
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập
nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh
thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp.
 
Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài chính là thời hạn nộp tờ khai
 

I. Lệ phí môn bài: Đối với doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
1. Mức đóng lệ phí môn bài năm 2019:

Tại điều 4 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP và thông tư 302/2016/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
 
 Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD
(Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng Tiểu mục nộp tiền
Trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm 2862
Từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm 2863
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm. 2864
 
Thời hạn nộp tiền lệ phí Môn Bài của các doanh nghiệp đang hoạt động là ngày 30/1/2019
Trường hợp có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài  theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
thu-le-phi-mon-bai-2019

* Đối với công ty, doanh nghiệp, tổ chức mới thành lập:
Nếu được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm (Thành lập từ ngày 1/7 đến 31/12 trong năm) thì năm đầu tiên (năm thành lập) nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
=> Chú ý: Nếu không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
Trường hợp đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
 

2. Kê Khai - Nộp lệ phí môn bài 2019 

 Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP. (Các bạn vui lòng xem ở dưới cuối bài viết) 
2.1. Khai lệ phí môn bài:
- Khai lệ phí môn bài một lần khi tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
- Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh; ngày ban hành văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư.
- Trường hợp người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu không có thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.
2.2) Nộp tiền lệ phí môn bài
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
 
Trường hợp tổ chức mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài. 

II. Lệ phí môn bài: Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ 

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

Mức doanh thu Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng Tiểu mục nộp tiền
Trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm 2862
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm 2863
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm 2864

CHÚ Ý:

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. 
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nêu tại khoản này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài. 
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

-  Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm;
- Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Nếu không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

2. Khai, nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

 a) Khai lệ phí môn bài
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu về tổng doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình để xác định mức thu lệ phí môn bài đối với từng địa điểm sản xuất, kinh doanh. 
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình cho thuê bất động sản khai lệ phí môn bài một lần theo từng hợp đồng cho thuê bất động sản. Trường hợp hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp mức lệ phí môn bài của một năm. 
- Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh không trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà có tổ chức khai và nộp thay thuế thì tổ chức có trách nhiệm nộp thuế thay có trách nhiệm nộp thay lệ phí môn bài của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh khi cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình này chưa nộp.
b) Nộp lệ phí môn bài
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. 
Trường hợp người nộp lệ phí môn bài là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra sản xuất, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có phát sinh nghĩa vụ khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
 

III. Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài:

 Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
 
 
Công Ty Đào Tạo Kế Toán Hà Nội,
Chia sẻ thêm 1 số vấn đề các bạn thường quan tâm đến lệ phí môn bài như sau:
1. Văn phòng đại diện có phải nộp lệ phí môn bài không?
Trả lời:
Theo các công văn:
+ Công văn 15865/BTC-CST ngày 01/11/2016 của Bộ tài chính 
+ Công văn 658/TCT-CS ngày 28/02/2017 của Tổng cục thuế 
+ Công văn 1025/BTC-CST ngày 20/01/2017 của Bộ tài chính
Hướng dẫn về lệ phí môn bài 2017 đối với văn phòng đại diện thì:
Nếu Văn phòng đại diện của doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài; 
Nếu Văn phòng đại diện không hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.
 
2. Xử lý sai sót về chứng từ nộp lệ phí môn bài vào NSNN
Trường hợp sai sót khi lập chứng từ nộp lệ phí môn bài vào NSNN, ghi nhận lệ phí môn bài năm 2017 theo tiểu mục cũ, cơ quan thuế lập Giấy đề nghị Điều chỉnh thu NSNN mẫu C1-07/NS gửi KBNN để Điều chỉnh sang tiểu mục mới, đảm bảo đúng nghĩa vụ của NNT.
Trường hợp sai sót khi lập chứng từ nộp lệ phí môn bài vào NSNN, ghi nhận khoản nộp cho nợ thuế môn bài năm 2016 trở về trước theo tiểu mục mới dẫn đến sai nghĩa vụ của NNT, cơ quan thuế lập Giấy đề nghị Điều chỉnh thu NSNN mẫu C1-07/NS gửi KBNN để Điều chỉnh sang tiểu mục cũ, đảm bảo trừ nợ đúng cho NNT.
(Theo Công văn 27/TCT-KK hướng dẫn hạch toán lệ phí môn bài của tổng cục thuế ngày 05/01/2017)
IV. Đối tượng được Miễn lệ phí môn bài:
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuốngMức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

 
5. Mẫu tờ khai lệ phí Môn bài năm 2019:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: năm………………
  [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ

[04] Người nộp lệ phí: ...................................................................................................
[05] Mã số thuế: ................................................................................................................
[06] Địa chỉ: ......................................................................................................................
[07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ..........................................
[09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: .................
[12] Đại lý thuế (nếu có): ...............................................................................................
[13] Mã số thuế: ................................................................................................................
[14] Địa chỉ: ......................................................................................................................
[15] Quận/huyện: …………………………[16] Tỉnh/Thành phố: .......................................
[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ...........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày .........................................
□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Stt Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu Mức lệ phí môn bài
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Người nộp lệ phí môn bài
…………………………………………
…………………………
[22]    
2 Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương
(Ghi rõ tên, địa chỉ)
…………………………………………
…………………………………………
[23]    
3 Tổng số lệ phí môn bài phải nộp [24]    

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
………, ngày……tháng……năm……
NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
(Ban hành Kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
Nghị định 139/2016/NĐ-CP Ngày ban hành: 04/10/2016 có hiệu lực ngày 01/01/2017

Comments

comments

 

2020 © Bản quyền thuộc về hocketoanthuchanh.org w88
KẾ TOÁN HÀ NỘI
Điện thoại: 0987 031 901
Địa chỉ:Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
® Ghi rõ nguồn "hocketoanthuchanh.org" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này

Liên hệ quảng cáo: 0987 031 901
Tel: 0947 596 883
Email: cuongvp92@gmail.com
Hotline: 0987 031 901
Hỗ trợ & CSKH: 0987 031 901