Trang chủ > Tài liệu > Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

- GIẢM 50% KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH xem ngay
- NHẬN DẠY KÈM GIA SƯ KẾ TOÁN THEO YÊU CẦU xem ngay
- NHẬN LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ BCTC TRỌN GÓI xem ngay

Trung tâm kế toán Hà Nội xin chia sẻ

Tài khoản 333 - Thuế và các khoản khác phải được nộp nhà nước

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản được sử dụng để phản ánh quan hệ trung tâm nghiệp doanh như Nhà nước về các khoản thuế, phí, phí lệ và khác tài khoản khác phải nộp, đã nộp, còn không nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm .

b) Doanh nghiệp chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, phí lệ và tài khoản khác phải được nộp cho Nhà nước theo luật định; Kip thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, hoàn được ...

c) Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vây tất cả các khoản thuế gián thu được trừ loại từ số liệu về doanh thu gộp trên báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác.

Doanh nghiệp có thể lựa chọn việc ghi nhận doanh thu và số Thuế gián thu phải nộp trên sổ kế toán bằng một trong 2 phương pháp:

- Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu phải nộp (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp) ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu. Theo phương pháp doanh này thu ghi trên sổ kế toán không bao gồm một số thuế gián thu phải nộp, Phú kết hợp với số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính và phản ánh đúng bản chất giao dịch;

- Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp bằng cách ghi số giảm sút doanh thu ghi chép trên sổ kế toán. Theo phương pháp này, định kỳ mới ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phai nộp, số liệu về doanh thu trên sổ kế toán Có sự khác biệt so với doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính. 

Trọng mọi trường hợp, chỉ tiêu "Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ" và chỉ tiêu "Các Khoản giảm trừ doanh thu" của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ không bao gồm tất cả các khoản thuế gián thu phai nộp.

d) Đối với các khoản thuế được hoàn, được giảm, kế toán phải được phân biệt rõ số thuế được hoàn, bị suy giảm được thuế đã nộp ra khâu mua hay phải nộp ra khâu bán và thực hiện theo nguyên tắc:

- Với số thuế nộp đã được ra khỏi khâu mua được hoàn lại (ví dụ trong giao dịch tạm nhập - tái xuất, các khoản thuế TTĐB, thuế NK, thuế BVMT đã nộp hoàn lại trên tái xuất ...), kế toán ghi diminished giá trị hàng mua hoặc giảm giá mặt hàng bán, giảm bớt chi phí khác tùy theo từng trường hợp cụ thể. Riêng thuế GTGT đầu vào được hoàn ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ;

- Với số thuế đã nộp ra khâu nhập khẩu nhưng hàng nhập khẩu không thược quyền sở hữu của đơn vị, tái xuất được hoàn toàn thì kế toán ghi khoản giảm phải thu khác (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp của hàng nhận gia công được hoan Lai tái xuất ...);

- Với số thuế phải nộp vào bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn toàn, kế toán ghi nhận vào thu nhập khác (ví dụ hoàn thuế xuất khẩu, giảm số thuế TTĐB, GTGT, BVMT ban hành lệnh cấm được nộp về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ).

đ) Nghĩa vụ đối với NSNN trong giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu:

- Trọng giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu (hoặc các giao dịch tương tự), nghĩa vụ đối với NSNN chỉ định của bên giao ủy thác

- Bên nhận ủy thác theo quy định là bên cung cấp dịch vụ cho bên giao ủy thác trong việc chuẩn bị hồ sơ, kê khai, thanh quyết toán NSNN như (người nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác).

- TK 333 chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, làm không được sử dụng tại bên nhận ủy thác. Bên nhận ủy thác với vai trò trung gian chỉ phản ánh số thuế phải nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ trên TK 3388 và phản ánh quyền nhận lại số tiền đã chi hộ, trả hộ cho bên giao ủy thác trên TK 138. Căn cứ để phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN của bên giao ủy thác như sau:

+ Khí nhận được thông báo về số thuế phải nộp, bên nhận ủy thác bàn giao lại cho bên giao ủy thác toàn bộ hồ sơ, tài liệu, thông báo của cơ quan Có thẩm quyền về số thuế phải nộp làm căn cứ ghi nhận số thuế nộp không trên TK 333.

+ Căn cứ chứng từ nộp tiền vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh số giảm phải nộp NSNN.

e) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp và, nhưng không NOP.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333 - Thuế và các khoản khác phải được nộp nhà nước

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;

- Số thuê được giảm trừ vào số thuế nộp không;

- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.

Bên Có:

- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp không;

- Số thuế, phí, lệ phí và khác tài khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Có:

Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn không nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Trọng trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và tài khoản khác đã nộp lớn hơn số thuế và tài khoản khác phải nộp cho Nhà nước, hoặc bạn có thể phản ánh số thuế đã nộp được miễn xét, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.

Tài khoản 333 - Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia Augmented phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và, nhưng không nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia đầu ra : Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, do đó thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT không nộp , đã nộp, còn không nộp của phẩm sản, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.

+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn không nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và, nhưng không nộp vào Ngân sách Nhà nước

- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và, nhưng không nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp không nộp, đã nộp và, nhưng không nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và, nhưng không nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và, nhưng không nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và, nhưng không nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Tài khoản 3338- Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, nộp was và, nhưng không nộp về thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, chẳng hạn như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho tất cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam ...

+ TK 33,381: Thuế bảo vệ môi trường: Phản ánh số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, nộp was và, nhưng không phải nộp;

+ TK 33,382: Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn không nộp các loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở tất cả các TK cấp 4 chi tiết cho từng loại thuế phù hợp với lý quản yêu cầu .

- Tài khoản 3339 - Phí, phí lệ và tài khoản khác phải nộp khác: Phản ánh số phải nộp, nộp was và, nhưng không nộp về phí khoản, phí lệ, tài khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài tất cả Khoan bằng văn bản cho các tài khoản từ 3331 đến 3338. tài khoản này còn phản ánh tất cả các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như tất cả các khoản trợ cấp, trợ giá.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.1. Thuế GTGT nộp không (3331)

3.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311)

a) Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ:

Khí xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

            Có TK 511, 515, 711 (giá không có thuế GTGT)

            Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

b) Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp

Kế toán được chọn một trong 2 phương pháp ghi sổ sau:

- Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT nộp phải được trên xuất hóa đơn, thực hiện như điểm one Neu trên;

- Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, định kỳ về xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm doanh thu, thu nhập tương ứng:

Nợ các TK 511, 515, 711

            Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

c) Khí nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT nộp không

            Có TK 111, 112.

3.1.2. Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu (TK 33312)

a) Khí nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, ...

            Có TK 333 - Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước (3333)

            Có TK 111, 112, 331, ...

b) Phản ánh số thuế GTGT nộp phải là hàng nhập khẩu:

- Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

            Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).

- Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp không không được khấu trừ phải được tính vào giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, ...

            Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).

c) Khí thực nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu của vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)

            Có TK 111, 112, ...

d) Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

- Khí nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp không được khấu trừ, ghi:        

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

            Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).

- Khí nhận chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm đi nghĩa vu với NSNN về thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)

            Có TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

            Có TK 3388 - Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu cho bên nhận ủy thác)

            Có TK 138 - Phải thu khác (ghi số lượng giảm sút đã được ứng cho bên nhận ủy thác cho nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu)

- Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp không thích bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (không thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

            Có TK 111, 112.

3.1.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ

- Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ là số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

            Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

- Trường hợp tại thời điểm giao dịch phát sinh chưa xác định được thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ đã được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, trên xác định số thuế GTGT không được khấu trừ thuế GTGT với sản lượng, kế toán phản ánh vào chi phí có thể liên quan, ghi:

Nợ TK 632 - Giá Cap hàng bán (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng tồn kho đã bán)

Nợ TK 641 bài, 642 (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN)

            Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

3.1.4. Kế toán thuế GTGT không được giảm nộp

Trường hợp doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT nộp thuốc, kế toán ghi nhận số thuế GTGT được thu nhỏ để khác thu nhập, ghi:

Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp (nếu trừ vào số thuế nộp phải)

Nợ các TK 111, 112 - Nếu số bị suy giảm nhận lại bằng tiền

            Có TK 711 - Thu nhập khác.

3.1.5. Kế toán thuế GTGT đầu vào được hoàn

Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo luật định làm thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra, ghi:

Nợ các TK 111, 112

            Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332)

3.2.1. Nguyên tắc kế toán

- Tài khoản này được sử dụng cho người vô nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật. Trọng giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác, tài khoản chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng đối với Ben nhận ủy thác.

- Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ghi nhận doanh thu không bao gồm TTĐB thuế. Trường hợp không tách ngay được số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhưng định kỳ phải giảm doanh thu đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Trọng mọi trường hợp, chỉ tiêu "doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" và chỉ tiêu " Các Khoản giảm trừ doanh thu "của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ không bao gồm một số thuế TTĐB phải nộp về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

- Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua nội địa hàng hoá, TSCĐ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được ghi nhận số thuế phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa , ví dụ giao dịch tạm nhập - tái xuất hộ bên thứ ba thì số thuế nhập khẩu phải nộp không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa được ghi nhận được không Khoan khác thu.

- Kế toán số thuế TTĐB được hoàn toàn, bị suy giảm thực hiện theo nguyên tắc:

+ Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu hoàn ghi giảm giá Cap hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại làm vay, mượn ...);

+ Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu hoàn ghi giảm sút khác chi phí (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);

+ Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi ghi xong giảm khoản phải thứ khác.

+ Thuế TTĐB phải nộp về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn toàn, bị suy giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.       

3.2.2. Phương pháp kế toán thuế tiêu đặc biệt

a) Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:

- Trường hợp tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

            Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

            Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Trường hợp không tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. Định kỳ vào xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, kế toán ghi giảm sút doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

            Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.

b) Khí nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611, ...

            Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Chống hàng tạm nhập - tái xuất không thược quyền sở hữu của các đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, về nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác

            Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.

c) Khí nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt

            Có TK 111, 112.

d) Kế toán hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ra khâu nhập khẩu:      

- Thuế TTĐB đã nộp ra khâu nhập khẩu, được hoàn toàn về tái xuất hàng hóa, ghi:

Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB

            Có TK 632 - Giá Cap hàng bán (nếu xuất hàng để bán)

            Có TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).

- Thuế TTĐB đã nộp ra khâu nhập khẩu, được hoàn toàn về tái xuất TSCĐ, ghi:

Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB

            Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)

            Có TK 811 - Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).

- Thuế TTĐB đã nộp ra khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thược quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn toàn vào xuất tái, ghi:

Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB

            Có TK 138 - Phải thu khác.           

đ) Kế toán thuế TTĐB phải nộp về bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn toàn: Khi nhận được thông báo của cơ quan Có thẩm quyền về số thuế hiện khâu bán được giảm, được hoàn toàn, ghi:

Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB

            Có TK 711 - Thu nhập khác.

e) Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:

Nợ TK 641 bài, 642 

            Có TK 154, 155

            Có TK 3332 - Thuế TTĐB.

g) Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

- Khí nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế TTĐB từ nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, ghi:    

Nợ các TK 152, 156, 211, 611, ...

            Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Khí nhận chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm đi nghĩa vu với NSNN về thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:

Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt

            Có TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

            Có TK 3388 - Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế TTĐB cho bên nhận ủy thác)

            Có TK 138 - Phải thu khác (ghi số lượng giảm sút đã được ứng cho bên nhận ủy thác cho nộp thuế TTĐB).

- Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (không thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

            Có TK 111, 112.

3.3. Thuế xuất khẩu (TK 3333)

3.3.1. Nguyên tắc kế toán

- Tài khoản này được sử dụng cho người vô nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trọng giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng đối với Ben nhận ủy thác.

- Thuế xuất khẩu là thuế gián thu, không có trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Khí xuất khẩu hàng hóa, kế toán không tách riêng số thuế xuất khẩu phải nộp từ doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Trường hợp không tách ngay được số thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu Thi được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhưng định kỳ phải giảm doanh thu đối với số thuế xuất khẩu phải được nộp. Trọng mọi trường hợp , chỉ tiêu "doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" và chỉ tiêu "Các Khoản giảm trừ doanh thu" của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ không bao gồm một số thuế xuất khẩu phải nộp vào xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.

- Thuế xuất khẩu phải nộp về xuất khẩu nhưng sau đó được hoàn toàn, bị suy giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.

3.3.2. Phương pháp kế toán

a) Kế toán thuế xuất khẩu phải nộp về bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:

- Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm xuất khẩu thuế, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

            Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

            Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

-. Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế xuất khẩu Định kỳ về xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi giảm sút doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

            Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

b) Khí nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

            Có TK 111, 112, ...

c) Thuế xuất khẩu được hoàn toàn hoặc không hề giảm đi (nếu có), ghi:

Nợ các TK 111, 112, 3333

            Có TK 711 - Thu nhập khác.

d) Trường hợp xuất khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

Khí bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và số thuế xuất khẩu phải nộp như trường hợp xuất khẩu thông thường quy định tại điểm a mục này.

- Khí nhận chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm đi nghĩa vu với NSNN về thuế xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

            Có TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

            Có TK 3388 - Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế xuất khẩu cho bên nhận ủy thác)

            Có TK 138 - Phải thu khác (ghi số lượng giảm sút đã được ứng cho bên nhận ủy thác cho nộp thuế xuất khẩu).

- Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (không thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

            Có TK 111, 112.

3.4. Thuế nhập khẩu (TK 3333)

3.4.1. Nguyên tắc kế toán

- Tài khoản này được sử dụng cho người vô nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Trọng giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng đối với Ben nhận ủy thác.

- Các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá, TSCĐ được ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp vào giá gốc hàng mua. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa, ví dụ giao dịch tạm nhập - tái xuất hộ bên thứ ba thì số thuế nhập khẩu phải nộp không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa được ghi nhận là không khoan thứ khác.

- Kế toán số thuế nhập khẩu được hoàn toàn, bị suy giảm thực hiện theo nguyên tắc:

+ Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu hoàn ghi giảm giá Cap hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại làm vay, mượn ...);

+ Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu hoàn ghi giảm sút khác chi phí (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);

+ Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, ghi khi hoàn tất khoản giảm phải là thứ khác (ví dụ hàng tạm nhập - tái xuất để gia công, chế biến ...) thì vào được hoàn toàn ghi khoản giảm phải thu khác.

3.4.2. Phương pháp kế toán thuế nhập khẩu

a) Khí nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải được tra, hoặc có thanh toán cho người bán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu), ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611, ... (Gia cho thuế nhập khẩu)

            Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

            Có TK 111, 112, 331, ...

Chống hàng tạm nhập - tái xuất không thược quyền sở hữu của các đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, về nộp thuế nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác

            Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

b) Khí nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

            Có TK 111, 112, ...

c) Kế toán hoàn thuế nhập khẩu đã nộp ra khâu nhập khẩu

- Thuế nhập khẩu đã nộp ra khâu nhập khẩu, được hoàn toàn về tái xuất hàng hóa, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

            Có TK 632 - Giá Cap hàng bán (nếu xuất hàng để bán)

            Có TK 152, 153, 156 - Hàng hóa (nếu xuất hàng trả lại).

- Thuế nhập khẩu đã nộp ra khâu nhập khẩu, được hoàn toàn về tái xuất TSCĐ, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

            Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)

            Có TK 811 - Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).

- Thuế nhập khẩu đã nộp ra khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thược quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn toàn vào xuất tái (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng phục vụ gia công, chế biến), ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

            Có TK 138 - Phải thu khác.           

- Khí nhận tiền từ NSNN, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

            Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

d) Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

- Khí nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:    

Nợ các TK 152, 156, 211, 611, ... (Gia cho thuế nhập khẩu)

            Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

- Khí nhận chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm đi nghĩa vu với NSNN về thuế nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

            Có TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

            Có TK 3388 - Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế nhập khẩu cho bên nhận ủy thác)

            Có TK 138 - Phải thu khác (ghi số lượng giảm sút đã được ứng cho bên nhận ủy thác cho nộp thuế nhập khẩu).

- Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (không thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

            Có TK 111, 112.

3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 3334)

a) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp không nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:

Nợ TK 821 - Chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)

            Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

b) Khí nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

            Có TK 111, 112.

c) Cuối năm, về xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp không nộp của năm tài chính:

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

            Có TK 821 - Chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải được nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 821 - Chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)

            Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

3.6. Thuế thu nhập cá nhân (TK 3335)

Khí xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

            Có TK 333 - Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước (3335).

- Khí chi trả thu nhập cho cá nhân tất cả các bên ngoài, doanh nghiệp không xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi:

+ Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài ... ngay cho tất cả các cá nhân bên ngoài, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635 (tổng số phải thanh toán); hoặc

Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (tổng số tiền phải thanh toán); hoặc

Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng tiền phải thanh toán) (3531)

            Có TK 333 - Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước (3335) (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)

            Có TK 111, 112 (số tiền thực trả).

+ Khí chi tra tất cả các khoản nợ không trả cho tất cả các cá nhân bên ngoài không có thu nhập, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải được Trà)

            Có TK 333 - Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)

            Có TK 111, 112 (số tiền thực trả).

- Khí nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước can thể thay cho người có thu nhập, ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước (3335)

            Có TK 111, 112, ...

3.7. Thuế tài nguyên (TK 3336)

- Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6278)

            Có TK 3336 - Thuế tài nguyên.

- Khí thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3336 - Thuế tài nguyên

            Có TK 111, 112, ...

3.8. Thuế đất nhà, tiền thuê đất (TK 3337)

- Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)

            Có TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất.

- Khí nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất

            Có TK 111, 112, ...

3.9. Thuế bảo vệ môi trường

3.9.1 Nguyên tắc kế toán:

- Tài khoản này được sử dụng cho người nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Trọng giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng đối với Ben nhận ủy thác.

- Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường ghi nhận doanh thu không bao gồm một số thuế bảo vệ môi trường phải được nộp. Trường hợp không tách ngay được số thuế phải được nộp tại thời điểm phát sinh thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế bảo vệ môi trường nhưng định kỳ phải giảm doanh thu đối với số thuế bảo vệ môi trường phải nộp.

- Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua trong nội địa hàng hoá thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường được ghi nhận số thuế bảo vệ môi trường phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho.

- Kế toán số thuế BVMT được hoàn toàn, bị suy giảm thực hiện theo nguyên tắc:

+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu hoàn ghi giảm giá Cap hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại làm vay, mượn ...);

+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu hoàn ghi giảm sút khác chi phí (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);

+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi ghi xong giảm khoản phải thứ khác.

+ Thuế BVMT ban hành lệnh cấm được nộp về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn toàn, bị suy giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.       

3.9.2. Phương pháp kế toán thuế bảo vệ môi trường

a) Khí bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đồng thời chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế bảo vệ môi trường và không có thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

            Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán không có thuế bảo vệ môi trường và thuế GTGT)

            Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

            Có TK 33,381 - Thuế bảo vệ môi trường.

Trường hợp không xác định được ngay số thuế phải được nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, doanh thu được ghi nhận bao gồm cả thuế nhưng định kỳ về xác định số thuế nộp không thì phải ghi giảm sút thu doanh:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

            Có TK 333 - Thuế và các khoản khác phải nộp (chi tiết từng loại thuế).

b) Khí nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611, ...

            Có TK 33,381 - Thuế bảo vệ môi trường.

- Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bảo vệ môi trường để tieu dung nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:

Nợ TK 641 bài, 642 

            Có TK 152, 154, 155   

            Có TK 33,381 - Thuế bảo vệ môi trường. 

c) Trường hợp doanh nghiệp là bên nhận ủy thác nhập khẩu phải nộp thuế bảo vệ môi trường hộ bên giao ủy thác nhập khẩu, về xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác

            Có TK 33,381 - Thuế bảo vệ môi trường.

- Khí nộp tiền thuế bảo vệ môi trường vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 33,381 - Thuế bảo vệ môi trường

            Có TK 111, 112, ...

d) Kế toán hoàn thuế bảo vệ môi trường đã được nop ra khâu nhập khẩu

- Thuế BVMT đã nộp ra khâu nhập khẩu, được hoàn toàn về tái xuất hàng hóa, ghi:

Nợ TK 33,381 - Thuế bảo vệ môi trường

            Có TK 632 - Giá Cap hàng bán (nếu xuất hàng để bán)

            Có TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).

- Thuế TTĐB đã nộp ra khâu nhập khẩu, được hoàn toàn về tái xuất TSCĐ, ghi:

Nợ TK 33,381 - Thuế bảo vệ môi trường

            Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)

            Có TK 811 - Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).

- Thuế BVMT đã nộp ra khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thược quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn toàn vào xuất tái, ghi:

Nợ TK 33,381 - Thuế bảo vệ môi trường

            Có TK 138 - Phải thu khác.           

đ) Kế toán thuế BVMT ban hành lệnh cấm được nộp về bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn toàn: Khi nhận được thông báo của cơ quan Có thẩm quyền về số thuế hiện khâu bán được giảm, được hoàn toàn, ghi:

Nợ TK 33,381 - Thuế bảo vệ môi trường

            Có TK 711 - Thu nhập khác.

3.10. Các loại thuế khác (33,382), Phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp khác (3339)

- Khí xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về (khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng), ghi:

Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình

            Có TK 333 - Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước (3339).

- Khí thực nộp các loại thuế khác (như thuế nhà thầu), phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp khác, ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước (33,382, 3339)

            Có TK 111, 112.

3.11. Kế toán tất cả các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp

- Khí nhận được quyết định về khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, kế toán phản ánh doanh thu trợ cấp, trợ giá được Nhà nước cấp, ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước (3339)

            Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5114).

- Khí nhận được tiền trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, ghi:

Nợ các TK 111, 112

            Có TK 333 - Thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước (3339).

Bạn có thể tham my khảo: Khóa học kế toán cho người mới bắt đầukhóa học kế toán xây dựng

Comments

comments

 
Từ khóa: , ,

2020 © Bản quyền thuộc về hocketoanthuchanh.org w88
KẾ TOÁN HÀ NỘI
Điện thoại: 0987 031 901
Địa chỉ:Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
® Ghi rõ nguồn "hocketoanthuchanh.org" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này

Liên hệ quảng cáo: 0987 031 901
Tel: 0947 596 883
Email: cuongvp92@gmail.com
Hotline: 0987 031 901
Hỗ trợ & CSKH: 0987 031 901